Cùng Nhật Sơn Stone tìm hiểu về độ cứng của đá tự nhiên

TÌM HIỂU VỀ ĐỘ CỨNG CỦA ĐÁ

 

Bảng dưới là thang đo độ cứng thường dùng cho đá. Đây là hướng dẫn từ những năm 1800 giúp đánh giá sự mạnh yếu của đá khi sử dung. Ví dụ, các loại đá mềm sẽ thích hợp với các hoá chất ít hoạt động và thường phải chăm sóc bảo dưỡng đá nhiều hơn.Bảng thước đo độ cứng

Độ cứng thang Mohs

Khoáng vật

Độ cứng tuyệt đối

1

Tan(Mg3Si4O10(OH)2)

1

2

Thạch cao (CaSO4•2H2O)

2

3

Đá canxit (CaCO3)(Marble)

9

4

Đá fluorit (CaF2)

21

5

Apatit(Ca5(PO4)3(OH-,Cl-,F-))

48

6

Octocla felspat (KAlSi3O8)(Granite)

72

7

Thạch anh (SiO2)(Granite)

100

8

Topaz (Al2SiO4(OH-,F-)2)

200

9

Corundum (Al2O3)

400

10

Kim cương (C)

1500

Bảng này được đưa ra để đo độ cứng của đá. Khi các chất cặn và mạt kim loại cứng hơn bề mặt, chúng sẽ làm xước và gây hư hại cho đá.Ví dụ: một mảnh nhựa cứng (khoảng bậc 2) không thể làm xước đá marble (bậc 3). Tuy nhiên, cát (bậc 6) có thể làm xước marble (bậc 3) nhưng không thể làm hư hại đến granite thạch anh (bậc 7). Đá càng cứng sẽ càng khó bị trầy xước hơn. Các chất cặn lắng ở ngoài nhà thường khoảng bậc 3 đến bậc 7.

xem thêm bài viết mới của chúng tôi:

Leave Comments

0964 485 293
0964485293